Có thể bạn chưa biết ^^

Thẻ hướng dẫn viên có rất nhiều tác dụng

– Dùng để hành nghề hướng dẫn viên du lịch trên toàn quốc

– Dùng để vào điểm tham quan free vé

– Dùng để bổ sung hồ sơ xin việc

Thẻ hướng dẫn viên nội địa = Chứng chỉ hướng dẫn viên nội địa + Bằng tốt nghiệp từ Trung cấp trở lên

Thẻ hướng dẫn viên quốc tế có 2 cách để lấy:

1/Cách 1: Thẻ hướng dẫn viên quốc tế = Chứng chỉ hướng dẫn viên quốc tế + Bằng cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ

2/Cách 2: Thẻ hướng dẫn viên quốc tế = Chứng chỉ hướng dẫn viên quốc tế + Bằng cao đẳng trở lên không thuộc chuyên ngành ngoại ngữ + Chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Tổng cục Du lịch

3/Cách 3: Thẻ hướng dẫn viên quốc tế = Chứng chỉ hướng dẫn viên quốc tế + Bằng cao đẳng trở lên do Trường của nước ngoài cấp bất cứ chuyên ngành gì được công nhận của Bộ Giáo dục và đào tạo tại Việt Nam (công chứng thẩm định chất lượng bằng tại naric.edu.vn)

TT

Loại chứng chỉ

Cấp độ

1

Tiếng Anh

 

1.1

Chứng chỉ TOEFL

iBT 61 điểm.

1.2

Chứng chỉ IELTS

5.5 điểm

 

Chứng chỉ Aptis

151 điểm

1.3

Chứng chỉ TOEIC

TOEIC Reading and Listening 650 điểm, TOEIC Speaking 160 điểm, TOEIC Writing 150 điểm

1.4

Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL

Advanced Mid

2

Tiếng Nhật

 

2.1

Chứng chỉ 5 cấp JLPT

Cấp độ N2

2.2

Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL (1)

Advanced Mid

3

Tiếng Trung

 

3.1

Chứng chỉ 6 cấp HSK + HSK K

Cấp độ 4 + HSK K intermediate

3.2

Chứng chỉ TOCFL

Cấp độ 4

4

Tiếng Đức

 

4.1

Chứng chỉ ZDfB

Cấp độ B2

4.2

Chứng chỉ TestDaF

Cấp độ 4

5

Tiếng Pháp

 

5.1

Chứng chỉ DELF

Cấp độ B2

5.2

Chứng chỉ TCF

Cấp độ 4

5.3

Diplôme de Langue

 

6

Tiếng Tây Ban Nha

 

Chứng chỉ DELE

Cấp độ Intermedio

7

Tiếng Ý

 

7.1

Chứng chỉ DILI

 

7.2

Chứng chỉ CILS

Cấp độ B2

7.3

Chứng chỉ CELI

Cấp độ 3

8

Tiếng Hàn Quốc

 

8.1

Chứng chỉ KLPT

Bậc 4

8.2

Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe,

Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn

TOPIK Bậc 4 và OPIc tiếng Hàn Advanced Low

9

Tiếng Nga

 

9.1

Chứng chỉ TRKI

Cấp độ 3

9.2

Chứng chỉ TORFL

Cấp độ B2

Thông tin công bố
  • Số QĐ: 2547/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2022-09-28
Cách thức nộp trực tuyếnThủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Mức trực tuyếnToàn trình
Lệ phí

650.000 đồng/thẻ.

Phí 
Văn bản quy định lệ phí

1. Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cơ quan thực hiệnSở Du lịch
Cơ quan có thẩm quyền quyết địnhSở Du lịch
Đối tượng thực hiện

Cá nhân.

Cách thức thực hiện

– Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công thành phố Đà Nẵng https://dichvucong.danang.gov.vn/.

Điều kiện thực hiện

1. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
2. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
3. Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; 
4. Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

Số bộ hồ sơ

01 (bộ).

Kết quả thực hiện

Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Du lịch, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

Mẫu đơn, tờ khai 
Trình tự thực hiện

Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch; 
Bước 2: Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ;
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
  •  
3. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
  •  
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; (lưu ý có xác nhận ma túy và kích thích nước tiểu)
  •  
5. 02 ảnh chân dung nền trắng áo màu cỡ 3 cm x 4 cm.
  •  
Căn cứ pháp lý

1. Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
3. Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
4. Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

Nộp trực tuyến tại đây

Thông tin công bố
  • Số QĐ: 2547/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2022-09-28
Cách thức nộp trực tuyếnThủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Mức trực tuyếnToàn trình
Lệ phí

650.000 đồng/thẻ 

Phí 
Văn bản quy định lệ phí

1. Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Cơ quan thực hiệnSở Du lịch
Cơ quan có thẩm quyền quyết địnhSở Du lịch
Đối tượng thực hiện

Cá nhân.

Cách thức thực hiện

– Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công thành phố Đà Nẵng https://dichvucong.danang.gov.vn/.

Điều kiện thực hiện

1. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
2. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
3. Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; 
4. Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
5. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo; 
– Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.

Số bộ hồ sơ

01 (bộ).

Kết quả thực hiện

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Du lịch, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

Mẫu đơn, tờ khai 
Trình tự thực hiện

Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch;  
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ;
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
  •  
3. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (lưu ý có xác nhận ma túy và kích thích nước tiểu);
  •  
4. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
  •  

5. Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

– Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài;

– Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

6. 2 ảnh 3×4 nền trắng áo sẫm màu

  •  
Căn cứ pháp lý

1. Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
3. Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
4. Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

Nộp trực tuyến tại đây

1/Lý thuyết (100đ) gồm 2 phần:

– Trắc nghiệm: 60 câu (60đ)

– Tự luận: 3 câu (40đ)

Điểm Lý thuyết = Trắc nghiệm + Tự luận > 50 điểm -> Đạt

2/Thực hành (100đ) gồm 2 phần

– Thuyết minh: 1 câu (70đ)

– Xử lý tình huống: 1 câu (30đ)

Điểm thực hành = Thuyết minh + Xử lý tình huống > 50 điểm -> Đạt

Chứng chỉ điều hành du lịch có thể dùng cho nhiều trường hợp:

– Là điều kiện để thành lập công ty lữ hành (công ty du lịch)

– Dùng để xin việc cho các đối tượng muốn làm điều hành tour

Mã thủ tục2.001628.000.00.00.H17
Lĩnh vựcLữ hành
Thông tin công bố
  • Số QĐ: 2547/QĐ-UBND
  • Ngày hiệu lực: 2022-09-28
Cách thức nộp trực tuyếnThủ tục này được nộp trực tuyến
Thời hạn giải quyết

9 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Mức trực tuyếnToàn trình
Lệ phí

3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Phí 
Văn bản quy định lệ phí 
Cơ quan thực hiệnSở Du lịch
Cơ quan có thẩm quyền quyết địnhSở Du lịch
Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công thành phố Đà Nẵng https://dichvucong.danang.gov.vn/.

Điều kiện thực hiện

1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
2. Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng;
3. Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. 
– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
– Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
b) Quản trị lữ hành.
c) Điều hành tour du lịch.
d) Marketing du lịch.
đ) Du lịch.
e) Du lịch lữ hành.
g) Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE.
i) Đại lý lữ hành.
k) Hướng dẫn du lịch.
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch có hiệu lực (từ ngày 20 tháng 01 năm 2020).
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại mục l và mục m được nêu trên thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.

Số bộ hồ sơ

01 (bộ)

Kết quả thực hiện

Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Du lịch, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng

Mẫu đơn, tờ khai 
Trình tự thực hiện

– Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch;
– Trong thời hạn 9 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thành phần hồ sơ
Loại giấy tờMẫu đơn, tờ khai
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Doanh nghiệp cần tra cứu thông tin doanh nghiệp trước khi nộp hồ sơ tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/; nếu thông tin đã được cập nhật trên hệ thống đăng ký kinh doanh thì không cần phải nộp thành phần hồ sơ này);
  •  
3. Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
  •  
4. Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
  •  
5. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
  •  
Căn cứ pháp lý

1. Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
3. Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28/10/2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành. Có hiệu lực từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
4. Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
5. Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.
6. Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 1 năm 2020.

Nộp trực tuyến tại đây

– Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Tổng cục Du lịch.

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

 

Cách thức thực hiện

 

Hình thức nộpThời hạn giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
Trực tiếp10 NgàyTrong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Dịch vụ bưu chính10 NgàyTrong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
 

Thành phần hồ sơ

Bao gồm
Tên giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *;Don de nghi cap giay kinh doanh lu hanh quoc te.docBản chính: 1 – Bản sao: 0
2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp*; Bản chính: 0 – Bản sao: 1
3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế; Bản chính: 1 – Bản sao: 0
(4) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội* Bản chính: 0 – Bản sao: 1
5) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành*. Bản chính: 0 – Bản sao: 1
 

Cơ quan thực hiện

Vụ Lữ hành – Tổng cục Du lịch – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính*:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (Năm mươi triệu đồng);
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
– Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.

1/Lý thuyết (100đ) gồm 2 phần:

– Trắc nghiệm: 60 câu (60đ)

– Tự luận: 3 câu (40đ)

Điểm Lý thuyết = Trắc nghiệm + Tự luận > 50 điểm -> Đạt

2/Thực hành (100đ) gồm 2 phần

– Tính giá và thiết kế chương trình du lịch: 1 câu (70đ)

– Xử lý tình huống: 1 câu (30đ)

Điểm thực hành = Tính giá & Thiết kế chương trình du lịch + Xử lý tình huống > 50 điểm -> Đạt

1/Công ty lữ hành nội địa: Phục vụ khách Việt tham gia du lịch tại Việt Nam: Mức ký 100tr đồng

2/Công ty du lịch quốc tế inbound: Phục vụ khách quốc tế du lịch tại Việt Nam: Mức ký quỹ 250tr đồng

3/Công ty du lịch quốc tế Ounbound: Phục vụ khách quốc tế du lịch tại Việt Nam và khách Việt Nam đi du lịch tại nước ngoài: Mức ký quỹ 500tr đồng

We offer 24/5 support primarily via forums and email, which we have found to be the most efficient means for both our customers and our support staff.