Có thể bạn chưa biết ^^
Thẻ hướng dẫn viên có rất nhiều tác dụng
– Dùng để hành nghề hướng dẫn viên du lịch trên toàn quốc
– Dùng để vào điểm tham quan free vé
– Dùng để bổ sung hồ sơ xin việc
Thẻ hướng dẫn viên nội địa = Chứng chỉ hướng dẫn viên nội địa + Bằng tốt nghiệp từ Trung cấp trở lên
Thẻ hướng dẫn viên quốc tế có 2 cách để lấy:
1/Cách 1: Thẻ hướng dẫn viên quốc tế = Chứng chỉ hướng dẫn viên quốc tế + Bằng cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ
2/Cách 2: Thẻ hướng dẫn viên quốc tế = Chứng chỉ hướng dẫn viên quốc tế + Bằng cao đẳng trở lên không thuộc chuyên ngành ngoại ngữ + Chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Tổng cục Du lịch
3/Cách 3: Thẻ hướng dẫn viên quốc tế = Chứng chỉ hướng dẫn viên quốc tế + Bằng cao đẳng trở lên do Trường của nước ngoài cấp bất cứ chuyên ngành gì được công nhận của Bộ Giáo dục và đào tạo tại Việt Nam (công chứng thẩm định chất lượng bằng tại naric.edu.vn)
TT | Loại chứng chỉ | Cấp độ |
1 | Tiếng Anh |
|
1.1 | Chứng chỉ TOEFL | iBT 61 điểm. |
1.2 | Chứng chỉ IELTS | 5.5 điểm |
| Chứng chỉ Aptis | 151 điểm |
1.3 | Chứng chỉ TOEIC | TOEIC Reading and Listening 650 điểm, TOEIC Speaking 160 điểm, TOEIC Writing 150 điểm |
1.4 | Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL | Advanced Mid |
2 | Tiếng Nhật |
|
2.1 | Chứng chỉ 5 cấp JLPT | Cấp độ N2 |
2.2 | Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL (1) | Advanced Mid |
3 | Tiếng Trung |
|
3.1 | Chứng chỉ 6 cấp HSK + HSK K | Cấp độ 4 + HSK K intermediate |
3.2 | Chứng chỉ TOCFL | Cấp độ 4 |
4 | Tiếng Đức |
|
4.1 | Chứng chỉ ZDfB | Cấp độ B2 |
4.2 | Chứng chỉ TestDaF | Cấp độ 4 |
5 | Tiếng Pháp |
|
5.1 | Chứng chỉ DELF | Cấp độ B2 |
5.2 | Chứng chỉ TCF | Cấp độ 4 |
5.3 | Diplôme de Langue |
|
6 | Tiếng Tây Ban Nha |
|
– | Chứng chỉ DELE | Cấp độ Intermedio |
7 | Tiếng Ý |
|
7.1 | Chứng chỉ DILI |
|
7.2 | Chứng chỉ CILS | Cấp độ B2 |
7.3 | Chứng chỉ CELI | Cấp độ 3 |
8 | Tiếng Hàn Quốc |
|
8.1 | Chứng chỉ KLPT | Bậc 4 |
8.2 | Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn | TOPIK Bậc 4 và OPIc tiếng Hàn Advanced Low |
9 | Tiếng Nga |
|
9.1 | Chứng chỉ TRKI | Cấp độ 3 |
9.2 | Chứng chỉ TORFL | Cấp độ B2 |
Thông tin công bố |
| ||||||||||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | ||||||||||||||
Mức trực tuyến | Toàn trình | ||||||||||||||
Lệ phí | 650.000 đồng/thẻ. | ||||||||||||||
Phí | |||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | 1. Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. | ||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Du lịch | ||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở Du lịch | ||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân. | ||||||||||||||
Cách thức thực hiện | – Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công thành phố Đà Nẵng https://dichvucong.danang.gov.vn/. | ||||||||||||||
Điều kiện thực hiện | 1. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; | ||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 (bộ). | ||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. | ||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Du lịch, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng | ||||||||||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch; | ||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. |
Thông tin công bố |
| ||||||||||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | ||||||||||||||
Mức trực tuyến | Toàn trình | ||||||||||||||
Lệ phí | 650.000 đồng/thẻ | ||||||||||||||
Phí | |||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | 1. Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. | ||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Du lịch | ||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở Du lịch | ||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Cá nhân. | ||||||||||||||
Cách thức thực hiện | – Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công thành phố Đà Nẵng https://dichvucong.danang.gov.vn/. | ||||||||||||||
Điều kiện thực hiện | 1. Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; | ||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 (bộ). | ||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế. | ||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Du lịch, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng | ||||||||||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch; | ||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. |
1/Lý thuyết (100đ) gồm 2 phần:
– Trắc nghiệm: 60 câu (60đ)
– Tự luận: 3 câu (40đ)
Điểm Lý thuyết = Trắc nghiệm + Tự luận > 50 điểm -> Đạt
2/Thực hành (100đ) gồm 2 phần
– Thuyết minh: 1 câu (70đ)
– Xử lý tình huống: 1 câu (30đ)
Điểm thực hành = Thuyết minh + Xử lý tình huống > 50 điểm -> Đạt
Chứng chỉ điều hành du lịch có thể dùng cho nhiều trường hợp:
– Là điều kiện để thành lập công ty lữ hành (công ty du lịch)
– Dùng để xin việc cho các đối tượng muốn làm điều hành tour
Mã thủ tục | 2.001628.000.00.00.H17 | ||||||||||||||
Lĩnh vực | Lữ hành | ||||||||||||||
Thông tin công bố |
| ||||||||||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 9 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | ||||||||||||||
Mức trực tuyến | Toàn trình | ||||||||||||||
Lệ phí | 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) | ||||||||||||||
Phí | |||||||||||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Du lịch | ||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Sở Du lịch | ||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức | ||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công thành phố Đà Nẵng https://dichvucong.danang.gov.vn/. | ||||||||||||||
Điều kiện thực hiện | 1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; | ||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 (bộ) | ||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa. | ||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Du lịch, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng | ||||||||||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||||||||||
Trình tự thực hiện | – Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch; | ||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. |
– Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp hồ sơ đến Tổng cục Du lịch.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày |
| Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày |
| Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017) *; | Don de nghi cap giay kinh doanh lu hanh quoc te.doc | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 |
2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp*; | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 | |
3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế; | Bản chính: 1 – Bản sao: 0 | |
(4) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội* | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 | |
5) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành*. | Bản chính: 0 – Bản sao: 1 |
Cơ quan thực hiện
Vụ Lữ hành – Tổng cục Du lịch – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính*:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (Năm mươi triệu đồng);
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
– Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b, Quản trị lữ hành;
c, Điều hành tour du lịch;
d, Marketing du lịch;
đ, Du lịch;
e, Du lịch lữ hành;
g, Quản lý và kinh doanh du lịch.
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL có hiệu lực:
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
1/Lý thuyết (100đ) gồm 2 phần:
– Trắc nghiệm: 60 câu (60đ)
– Tự luận: 3 câu (40đ)
Điểm Lý thuyết = Trắc nghiệm + Tự luận > 50 điểm -> Đạt
2/Thực hành (100đ) gồm 2 phần
– Tính giá và thiết kế chương trình du lịch: 1 câu (70đ)
– Xử lý tình huống: 1 câu (30đ)
Điểm thực hành = Tính giá & Thiết kế chương trình du lịch + Xử lý tình huống > 50 điểm -> Đạt
1/Công ty lữ hành nội địa: Phục vụ khách Việt tham gia du lịch tại Việt Nam: Mức ký 100tr đồng
2/Công ty du lịch quốc tế inbound: Phục vụ khách quốc tế du lịch tại Việt Nam: Mức ký quỹ 250tr đồng
3/Công ty du lịch quốc tế Ounbound: Phục vụ khách quốc tế du lịch tại Việt Nam và khách Việt Nam đi du lịch tại nước ngoài: Mức ký quỹ 500tr đồng
We offer 24/5 support primarily via forums and email, which we have found to be the most efficient means for both our customers and our support staff.